Chuyên mục quản trị nhân sự của Bizbooks.vn sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức quản trị nhân lực mới nhất. Những cuốn sách hay về quản lý nhân sự của Bizbooks.vn là sự lựa chọn tối ưu của bạn. Những cuốn sách hay về nhân sự sẽ giúp bạn có được những bí
7 VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ MÀ HẦU HẾT CÁC DOANH NGHIỆP ĐỀU GẶP PHẢI Dữ liệu khách hàng bị thất lạc, phân tán, chồng chéo, thiếu tính chính xác, bảo mật kém do quản lý thủ công bằng sổ sách, excel… Không có cái nhìn toàn diện về khách hàng của doanh nghiệp, gây khó khăn khi ra quyết định và định hướng chiến lược phát triển phù hợp
Phó Thủ tướng yêu cầu các cảng hàng không đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư như Sa Pa (Lào Cai), Quảng Trị, Phó Thủ tướng đề nghị các địa phương tập trung triển khai thủ tục theo quy định để khởi công trong năm nay hoặc đầu năm 2023.
Quản trị tài chính doanh nghiệp hiệu quả giúp nhà quản trị đánh giá đúng thực lực tài chính đơn vị để đưa ra những chiến lược phù hợp, kịp thời và hiệu quả. hàng gửi làm lãng phí vốn. Không có kế hoạch tài chính, thậm chí không kiểm soát được dòng tiền
Thế nên những việc như quản lý cửa hàng, khách hàng rồi nhiều thứ khác phát sinh liên tục làm tôi khá vất vả và có lúc cảm thấy nản. Nhưng tôi quyết tâm không bỏ cuộc, không biết cái gì thì phải học, phải thử. T4T ERP - Giải pháp quản trị cho nhà may, doanh
Fast Money. Quản lý kho hàng thế nào cho hiệu quả? Kho hàng là một bộ phận không thể thiếu trong chuỗi cung ứng cũng như trong dịch vụ logistics. Kho hàng hiện nay không chỉ là nơi để lưu giữ hàng hóa mà còn là yếu tố ảnh hưởng đến tính linh hoạt trong hoạt động của các công ty logistics tại Việt Nam. Ở bài viết sau Nghiệp vụ Logistics sẽ hướng dẫn cách quản lý kho hàng và quản trị hàng tồn lý kho hàng và quản trị hàng tồn khoI. Quản lý kho hàngII. Quản trị hàng tồn khoBài viết xem thêm I. Quản lý kho hàng1 Phân loại quản lý kho hàng Logistics WarehouseTrong quản lý kho hàng Logistics theo đặc thù của hàng hóa cần quản lý mà người ta thường phân loại Logistics thànhbán thành phẩm của các công đoạn con để làm nguyên liệu cho các công đoạn sau đó đầu vào. ke toan thue– Quản lý kho sản phẩm Bao gồm các sản phẩm hoàn thành, là thành phẩm cuối cùng của các dây chuyền sản xuất chuẩn bị cho việc xuất hàng đầu ra – Quản lý kho vật liệu đóng gói Bao gồm bao bì, pallet, nilon, dây buộc,… liên quan đến việc chứa đựng, đóng gói pallet. đầu tư chứng khoán cho người mới bắt đầu Trong một số mô hình nhà máy kho vật liệu đóng gói có thể sác nhập vào kho linh kiện và kho sản phẩm. Theo đó phần vật liệu đóng gói dùng để chứa đựng linh kiện sẽ do kho linh kiện quản lý, phần vật liệu đóng gói dùng để chứa đựng, đóng gói sản phẩm sẽ do kho sản phẩm quản Các hoạt động quản lý kho hàng Logistics Warehouse– Bố trí, thiết kế cấu trúc kho bãi và các phương tiên cất trữ, bốc xếp hàng trong kho– Quản lý hàng hóa bao gồm việc phân loại hàng, định vị, lập danh mục, dán nhãn hoặc thanh lý hàng chất lượng kém. học xuất nhập khẩu online tại tphcm– Quản lý kho linh kiện Bao gồm toàn bộ các nguyên vật liệu đầu vào và cả – Kiểm kê hàng hóa điều chỉnh sự chênh lệch nếu có, kiểm kê tồn kho, lưu giữ hồ sơ.– Quản lý công tác xuất nhập hàng.– Đảm bảo an toàn cho hàng hóa, người lao động.– Phòng ngừa trộm cắp, cháy nổ. học xuất nhập khẩu ở đâuII. Quản trị hàng tồn khoVận đơn có thể thay đổi Switch B/LNội dung chi tiết của một Vận đơn Bill of ladingLàm forwarder là làm gì?1. Quản trị hàng tồn kho là gì?Quản trị hàng tồn kho là một công việc cực kỳ quan trọng. Theo đó công việc này đòi hỏi phải theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như dự đoán được tình hình biến động giá trên thị trường để điều phối lượng hàng tồn kho, đưa ra chính sách lưu trữ phù hợp, giảm thiểu tối đa các rủi ro về hàng tồn kho. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chỉ phí đầu vào, đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm thành phẩm tại mọi thời điểm, tăng năng lực cạnh tranh. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tốt phải giải quyết được các bài toán học nghiệp vụ xuất nhập khẩu tphcm– Lượng hàng tồn kho như thế nào là tối ưu? – Phải luôn đảm bảo hàng tồn kho nằm trong mức an toàn, không vượt quá ngưỡng tối thiểu và tối đa – Quyết định khi nào nên nhập thêm nguồn nguyên liệu giấy ủy quyền – Quyết định khi nào cần tăng cường hoặc hạn chế sản xuất để điều chỉnh lượng hàng tồn kho thành Vai trò của quản trị hàng tồn kho Có thể tóm gọn vai trò của quản trị hàng tồn kho như sau hợp đồng mua bán đất viết tay – Đảm bảo hàng hóa tồn kho luôn đủ để bán ra thị trường, không bị gián đoạn. – Loại trừ các rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm phẩm chất, hết hạn do tồn kho quá lâu. – Cân đối giữa các khâu Mua vào – dự trữ – sản xuất – tiêu thụ – Tối ưu hóa lượng hàng lưu kho nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm chỉ phí đầu tư cho doanh Các hoạt động chính trong quản trị hàng tồn khoa Quản trị hiện vật hàng tồn kho mẫu phiếu thu Hoạt động này tập trung vào vấn đề bảo quản vật chất của hàng tồn kho. Theo đó, doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức lưu kho, diện tích lưu trữ nào phù hợp, an toàn và tiết kiệm nhất. Các phương tiện, thiết bị máy móc xe nâng tay, xe nâng máy, xe tải vận chuyển,… cần cho kho hàng cũng được cân nhắc mua để tăng cường hiệu quả sản xuất, lưu trữ, vận chuyển. nên học kế toán thực hành ở đâu Hàng tồn kho được bảo quản về vật chất, chất lượng tốt sẽ là yếu tố giúp doanh nghiệp nhận được thêm điểm cộng từ khách hàng, tăng tính cạnh tranh trên thị trường. khóa học kế toán trưởngb Quản trị kế toán của tồn kho Kế toán kho áp dụng các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho và file excel quản lý hàng tồn kho để tính toán lượng hàng tồn kho cũng như kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn. Đồng thời cần kết hợp kiểm kê hàng tồn kho thường xuyên hoặc định kỳ để nắm bắt kịp thời tình trạng hàng hóa trong kho, tìm hướng khắc phục. chung chi ke toan truongc Quản trị kinh tế của hàng tồn kho Đảm bảo cân đối giữa hai mục tiêu – Mục tiêu an toàn Cần có lượng dự trữ đầy đủ để quy trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn – Mục tiêu tài chính Cần giảm đến mức tối thiểu lượng hàng lưu trữ để giảm chỉ phí kho hàng, giảm số tiền tồn đọng trong hàng tồn kho. điều kiện thi chứng chỉ hành nghề kế toánTrên đây là hướng dẫn cách quản lý kho hàng và quản trị hàng tồn kho.. Để trau dồi thêm kiến thức làm nghề Xuất nhập khẩu – Logistics bạn có thể tham khảo các bài chia sẻ nghiệp vụ ở các website uy tín hoặc tham gia các khoá học đào tạo xuất nhập khẩu thực tế. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm những bài viết sauPhân biệt kho bảo thuế, kho ngoại quan và kho CFSKho CFS là gì? Quy trình nhập xuất kho, sự khác biệt giữa CFS và CYKho ngoại quan là gì? Những điều cần biết về kho ngoại quanKho bảo thuế là gì và những điều cần biết về kho bảo thuế
Tổng số tiết 30 tiết -Lý thuyết 20 tiết -Thực hành 10 tiết Số tín chỉ 2 B. Liên hệ với môn học khác Học phần tiên quyết Marketing căn bản C. Tóm tắt nội dung môn học Môn học nghiên cứu tổng thể về quản trị quan hệ khách hàng CRM gồm chiến lược, những đo lường marketing, tổ chức, sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng… Qua việc phối hợp lý thuyết và thực hành, môn học giúp sinh viên trả lời được các câu hỏi như Thế nào là CRM? CRM giúp ta đạt được gì và đạt được như thế nào? Cách thức thực hiện chiến lược CRM trong tổ chức?
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không là gì? Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không là ngành học mới và nhiều triển vọng ở thị trường Việt Nam. Hiện nay, du lịch quốc tế trở nên phổ biến thì việc phục vụ du khách không chỉ là nhiệm vụ của các doanh nghiệp du lịch mà nằm ngay từ khâu vận chuyển hành khách tại các sân bay. Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không cung cấp cho người học góc nhìn rộng, bao gồm kiến thức chuyên môn về du lịch, vận tải, quản lý vận hành dịch vụ hàng không quốc tế. Đặc trưng Ngành học ở Duy Tân Chương trình học tập trung bồi dưỡng các kiến thức về hàng không dân dụng, thực hành nghiệp vụ tiếp viên hàng không, an toàn hàng không, quản lý vận hàng dịch vụ hàng không, quản trị kinh doanh ngành hàng không, tiếng Anh ngành hàng không,… Ngoài ra, chương trình được thiết kế với mục đích đảm bảo cho sinh viên tốt nghiệp sẽ đảm nhận các vị trí quản lý trong các hãng hàng không, tiếp viên hàng không, cũng như các tổ chức hàng không. Mục tiêu chính của chương trình Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không là chuẩn bị cho tất cả sinh viên một sự nghiệp rực rỡ trong các vị trí quản lý hàng đầu thuộc các hãng hàng không khác nhau trên thế giới. Vị trí Ngành học với Kinh tế Đà Nẵng Đà Nẵng là trung tâm kinh tế và là một trong những trung tâm văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ lớn của khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò hạt nhân, quan trọng trong Vùng Kinh tế trọng điểm của miền Trung đồng thời cũng là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung Ương của Việt Nam. Vì vậy vai trò của giao thông, vận tải là vô cùng quan trọng. Trong tổng thể hoạt động giao thông vận tải nói chung, vận tải hàng không có vai trò trọng yếu. Trong quá trình phát triển và xây dựng đất nước, đặc biệt là thời điểm khôi phục kinh tế sau đại dịch Covid-19 thì công tác khôi phục, phát triển cơ sở hạ tầng nhân lực phục vụ cho ngành hàng không luôn được ưu tiên hàng đầu. Trước bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho ngành hàng không tại thành phố huyết mạch giao thương Đà Nẵng là thật sự cần thiết. Cơ hội nghề nghiệp Chuyên ngành Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không tương đối rộng mở, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này ra trường có thể đảm nhiệm các vị trí như Tiếp viên hàng không/ phi hành đoàn Hướng dẫn viên trên tàu bay Nhân viên điều hành, khai thác sân bay, nhà ga làm việc tại các cảng hàng không Nhân viên cung ứng dịch vụ tại sân bay Nhân viên giám sát an ninh - an toàn hàng không Chuyên viên tại các cơ quan quản lý nhà nước về kế hoạch đầu tư, tài chính, nhân lực lĩnh vực hàng không dân dụng,... Chuyên viên các công ty vận tải hàng không Chuyên viên tại các công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ liên quan đến hàng không Nhân viên phục vụ mặt đất Các trường đại học, cao đẳng hoặc dạy nghề có chuyên ngành đào tạo liên quan đến hàng không Nhân viên điều hành Tour du lịch
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH 2020 - 2021 Ngành đào tạo Quản trị kinh doanh 1. Mã ngành đào tạo 7340101 2. Chuyên ngành đào tạo Quản trị kinh doanh 3. Trình độ đào tạo Đại học 4. Thời gian đào tạo 4 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu của chương trình dạy học cử nhân Quản trị kinh doanh là trang bị cho người tốt nghiệp Có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh hàng không và các lĩnh vực kinh doanh khác. Có khả năng thực hiện công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh tại các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là lĩnh vực quản lý, hoạt động khai thác, thương mại, dịch vụ trong ngành hàng không. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp; Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế; Tốt nghiệp chương trình, người học có thể công tác tại các cơ sở sau đây Các bộ phận quản lý, tham mưu, nghiệp vụ của các doanh nghiệp bao gồm cả các Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Trung tâm….. đặc biệt là trong các lĩnh vực như kế hoạch phát triển, kế hoạch thị trường, đầu tư, tài chính, nhân lực, tiếp thị và bán sản phẩm, dịch vụ thị trường… Các bộ phận quản lý, tham mưu, nghiệp vụ của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành hàng không. Các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực kế hoạch đầu tư, tài chính, nhân lực… cũng như các quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng không dân dụng. Các bộ phận quản lý, tham mưu, nghiệp vụ của các doanh nghiệp có liên quan tới hàng không du lịch, dịch vụ vận tải… và các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Có khả năng trở thành cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, điều hành trong các lĩnh vực khác trong nền kinh tế; có khả năng tự thành lập và quản lý các doanh nghiệp nói chung. Có khả năng nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, dịch vụ… để trở thành những cán bộ nghiên cứu khoa học tại các viện nghiên cứu, giảng viên trong các trường đại học... CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Cấu trúc chương trình Tổng số tín chỉ phải tích lũy 126 tín chỉ không bao gồm học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng Trong đó - Kiến thức giáo dục đại cương 32 tín chỉ - Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 94 tín chỉ 2. Chương trình 2020 - 2021; 2019 - 2020; 2018-2019; 2017 - 2018 3. Bản mô tả chương trình 2020 - 2021; 2019 - 2020; 4. Ma trận chuẩn đầu ra 2020 - 2021 5. Phương pháp giảng dạy và đánh giá 2020 - 2021 6. Đề cương môn học Đăng nhập hệ thống học tập trực tuyến để xem chi tiết đề cương môn học CHUẨN ĐẦU RA Kiến thức Kiến thức chung Sinh viên được trang bị những kiến thức về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam cũng như các kiến thức cơ bản về pháp luật hiện hành để có thể nhận thức và quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội. Từ đó có khả năng vận dụng và hình thành được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận trong học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ, đồng thời có khả năng vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội tự nhiên vào phân tích và đề xuất các chính sách kinh tế. Có sức khỏe để học tập, lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Kiến thức cơ sở ngành và ngành Có kiến thức cơ bản về LUẬT KINH TẾ, KINH TẾ HỌC, có thể áp dụng thành thạo phục vụ cho việc lý luận, phân tích, tổng hợp,… trong quá trình giải quyết, phát triển các vấn đề liên quan đến ngành và chuyên ngành đào tạo. Kiến thức cơ sở ngành Có kiến thức cơ bản về TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO HIỂM, THỐNG KÊ, PPNC …có thể áp dụng thành thạo phục vụ cho việc lý luận, phân tích, tổng hợp,… trong quá trình giải quyết, phát triển các vấn đề liên quan đến ngành và chuyên ngành đào tạo. Có kiến thức rộng và tổng quan về QUẢN TRỊ, có khả năng liên kết kiến thức ngành với cơ sở ngành, chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn. Có kiến thức rộng và tổng quan về KINH DOANH, có khả năng liên kết kiến thức ngành với cơ sở ngành, chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn. Kiến thức chuyên ngành Có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên sâu về ngành QTKD, gồm Quản trị Marketing, quản trị rủi ro, Quản trị bán hàng, lập và phân tích dự án đầu tư để có thể định hướng nghiên cứu chuyên sâu về ngành đào tạo, khả năng thích ứng cao trong việc chuyển đổi ngành đào tạo sau này. Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản về ngành QTKD, gồm Marketing căn bản, Quản trị học, Quản trị chiến lược, Quản trị tài chính, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị nhân lực, Quản trị sản xuất, Quản trị chất lượng...trong quản lý và kinh doanh. Hiểu, áp dụng và có khả năng phân tích các hoạt động kinh tế - thương mại... để vận dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của đơn vị. Kỹ năng Kỹ năng cứng Có kỹ năng phân tích, hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và ra quyết định các hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Có khả năng thực hành triển khai các công việc cụ thể trong các hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Có khả năng sử dụng những kiến thức đã học để tiếp cận xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề cụ thể và thực tiễn trong hoạt động khai thác và kinh tế - thương mại. Kỹ năng mềm Có kỹ năng giao tiếp, thương lượng và quan hệ khách hàng trong hoạt động của doanh nghiệp. Có khả năng làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý công việc và kỹ năng lãnh đạo có hiệu quả. Có kỹ năng xin việc và phỏng vấn xin việc, thuyết trình, chăm sóc khách hàng. Có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh, thương mại... Có khả năng sử dụng tin học văn phòng word, excell, powerpoint với trình độ tối thiểu tương ứng trình độ B; biết sử dụng được một số phần mềm phân tích và quản lý để phân tích các dữ liệu trong hoạt động nghiên cứu kinh doanh như SPSS, EVIEW… Thái độ Phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân Có phẩm chất đạo đức, đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm công dân, hiểu biết, sống và làm việc theo pháp luật Theo các tiêu chuẩn của Quyết định số 50/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục và đào tạo. Tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ Khiêm tốn giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh. Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc, luôn có ý thức vươn lên trong chuyên môn nghiệp vụ; Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân; Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp; Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ GIẢNG DẠY Hà Nam Khánh Giao Môn giảng dạy Quản trị dự án, Phương pháp nghiên cứu khoa học TS. Nguyễn Thị Hải Hằng Môn giảng dạy Phương pháp nghiên cứu khoa học, Chứng chỉ và cấp phép hoạt động hàng không TS. Nguyễn Mạnh Tuân Môn giảng dạy Lý thuyết tài chính tiền tệ, Phân tích hoạt động kinh doanh TS. Lê Ngô Ngọc Thu Môn giảng dạy Quản trị sản xuất và điều hành, Quản trị chiến lược, Tổng quan hàng không dân dụng TS. Trần Vĩ Môn giảng dạy Phương pháp nghiên cứu khoa học, Quản trị dự án TS. Nguyễn Thu Hằng Môn giảng dạy Quản trị logistics, Nguyên lý kế toán TS. Vũ Lê Hương Môn giảng dạy Thanh toán quốc tế, Kỹ năng mềm TS. Bùi Nhất Vương Môn giảng dạy Quản trị học, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Quản trị chiến lược TS. Nguyễn Văn Dư Môn giảng dạy Quản trị dự án, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Hệ thống thông tin quản lý TS. Ao Thu Hoài Môn giảng dạy Đạo đức kinh doanh, Nghệ thuật Lãnh đạo, Phương pháp nghiên cứu khoa học TS. Phạm Xuân Thu Môn giảng dạy Phương pháp nghiên cứu khoa học TS. Võ Tấn Phong Môn giảng dạy Quản trị chiến lược, Quản trị dự án ThS. Nguyễn Thị Thu Hương Môn giảng dạy Quản trị doanh thu, Giấy tờ du lịch ThS. Nguyễn Mai Duy Môn giảng dạy Quản trị học, Quản trị chất lượng, Quản trị chiến lược, Tổng quan hàng không dân dụng ThS. Trần Diệu Hằng Môn giảng dạy Marketing căn bản, Văn hóa doanh nghiệp ThS. Đỗ Uyên Tâm Môn giảng dạy Nguyên lý thống kê doanh, Kinh tế lượng ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Môn giảng dạy Marketing hàng không, kinh tế vận tải hàng không ThS. Hoàng Thị Kim Quy Môn giảng dạy Marketing căn bản, An toàn hàng không, Quản trị hãng hàng không ThS. Lê Thị Châu Kha Môn giảng dạy Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô ThS. Nguyễn Trần Thanh Thuần Môn giảng dạy Bảo hiểm hàng không, Quản trị Logistics, Vận tải hàng hóa hàng không, Tổng quan hàng không dân dụng ThS. Nguyễn Thị Lan Phương Môn giảng dạy An toàn hàng không, Quy hoạch cảng hàng không, Cơ sở hạ tầng cảng hàng không ThS. Đoàn Quang Đồng Môn giảng dạy Nghiệp vụ lễ tân, Quản trị nhà hàng – khách sạn ThS. Nguyễn Nam Thanh Môn giảng dạy Quản trị doanh thu hàng không, Tối ưu hóa khai thác và lập kế hoạch ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Môn giảng dạy Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học ThS. Đoàn Thị Kim Thanh Môn giảng dạy Thanh toán quốc tế, Kỹ năng mềm ThS. Phạm Hữu Hà Môn giảng dạy Phân tích hoạt động kinh doanh, Quản trị tài chính, Quản trị rủi ro ThS. Ngô Thị Thanh Huyền Môn giảng dạy Quản trị hãng hàng không, Marketing căn bản ThS. Nguyễn Lê Huyền Môn giảng dạy Hàng hóa nguy hiểm ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Môn giảng dạy Phục vụ hành lý, Phục vụ hành lý đặc biệt ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân Môn giảng dạy Tổng quan du lịch ThS. Phan Thành Trung Môn giảng dạy Quản trị nhân lực, Chứng chỉ cấp phép và hoạt động hàng không ThS. Nguyễn Thị Cẩm Lệ Môn giảng dạy Quản trị tài chính, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Phân tích hoạt động kinh doanh ThS. Nguyễn Thị Anh Thy Môn giảng dạy Nguyên lý kế toán, quản trị tài chính, Lý thuyết tài chính tiền tệ, Kế toán dịch vụ du lịch ThS. Phạm Thanh Hương Môn giảng dạy Quan hệ khách hàng, Văn hóa doanh nghiệp ThS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền Môn giảng dạy Marketing hàng không, Nguyên lý thống kê kinh doanh ThS. Nguyễn Duy Tân Môn giảng dạy Quản trị học ThS. Lê Thành Trung Môn giảng dạy Kinh tế vi mô ThS. Bùi Vũ Lương Môn giảng dạy Quản trị hãng lữ hành ThS. Trần Thị Thanh Thu Môn giảng dạy Quản trị tài chính, Phân tích hoạt động kinh doanh ThS. Lê Thị Hạnh An Môn giảng dạy Văn hóa doanh nghiệp, Quản trị nhân sự ThS. Trần Quang Cảnh Môn giảng dạy Quản tri học, Quản trị chiến lược, Văn hóa doanh nghiệp ThS. Nguyễn Thị Túy Lan Môn giảng dạy Quản trị chiến lược ThS. Lâm Ngọc Diệp Môn giảng dạy Nghiên cứu thị trường ThS. Trần Lê Phúc Thịnh Môn giảng dạy Thương mại điện tử ThS. Dương Bảo Trung Môn giảng dạy Giám sát khách sạn Nguyễn Phú Phương Trang Môn giảng dạy Phục vụ hành lý đặc biệt
Nội Dung Chính1 Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại2 Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho Báo cáo của những nhà nghiên cứu cho rằng có ba lí do chính của việc giữ hàng tồn kho Cụ thể3 Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho4 Chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm hai loại5 Mục đích của quản trị hàng tồn kho EMS Việt Nam Quản trị hàng tồn kho – Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Quản trị hàng tồn kho Khái niệm, lí do và mục tiêu Do đó, hàng tồn kho chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại Nguyên liệu thô là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về. Bán thành phẩm là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. Thành phẩm là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất. Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp. Một số công ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn vật tư, chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình sản xuất. Tại sao các công ty lại giữ hàng tồn kho trong khi chi phí lưu trữ khá đắt? Câu trả lời là tầm quan trọng trong việc giữ hàng tồn kho ở các doanh nghiệp. Báo cáo của những nhà nghiên cứu cho rằng có ba lí do chính của việc giữ hàng tồn kho Giao dịch 2. Dự phòng 3. Đầu cơ. Cụ thể Giao dịch Doanh nghiệp sẽ duy trì hàng tồn kho để tránh tắc nghẽn trong quá trình sản suất và bán hàng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm bảo được việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu thô. Mặt khác, việc bán hàng cũng không bị ảnh hưởng do không có sẵn hàng hóa thành phẩm. Dự phòng Việc giữ lại hàng tồn kho với mục đích này là một tấm đệm cho những tình huống kinh doanh xấu nằm ngoài dự đoán. Sẽ có những bức phá bất ngờ về nhu cầu thành phẩm vào một thời điểm nào đó. Tương tự, cũng sẽ có những sự sụt giảm không lường trước trong cung ứng nguyên liệu ở một vài thời điểm. Ở cả hai trường hợp này, một doanh nghiệp khôn ngoan sẽ chắc chắn muốn có vài tấm đệm để đương đầu với những thay đổi khôn lường. Đầu cơ Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá cả biến động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều hàng tồn kho so với yêu cầu với giá thấp hơn. Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Lưu trữ hàng tồn kho đem lại những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp. Những lợi thế quan trọng nhưng không hạn chế có thể kể đến như Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh Bằng việc lưu trữ hàng tồn kho, một công ty có thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi không có sẵn nguồn cung tại một thời điểm nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Giảm chi phí đặt hàng Các chi phí đặt hàng gồm chi phí liên quan đến đơn đặt hàng cá nhân như đánh máy, phê duyệt, gửi thư… có thể được giảm rất nhiều nếu công ty đặt những đơn hàng lớn hơn là vài đơn hàng nhỏ lẻ. Đạt được hiệu quả sản xuất Việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho cũng đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ hàng tồn kho sẽ ngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất. Chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho Tuy nhiên, việc lưu trữ hàng tồn kho không phải lúc nào cũng tốt. Có thể nói rằng việc thu mua tràn lan chứa đựng nhiều rủi ro và việc gặp phải những rủi ro không lường trước được sẽ gây khó khăn cho doanh lưu trữ hàng tồn kho quá nhiều, không có kế hoạch, sẽ chiếm những khoản chi phí nhất định. Do vậy, rất cần thiết cho việc một công ty lập kế hoạch cụ thể về lưu trữ hàng tồn kho. >> Tìm hiểu thêm Dịch vụ vận chuyển hàng hóa uy tín tại Việt Nam Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm hai loại Chi phí nguyên liệu bao gồm các khoản phí liên quan đến đến việc đặt hàng để thu mua nguyên liệu, các thành phần, tiền lương cho nhân viên quản trị hành chính, chí phí thuê mặt bằng, cước phí, chuyển phát, hóa đơn, văn phòng phẩm, Càng nhiều đơn hàng thì càng nhiều các chi phí liên quan và ngược lại. Chi phí thực hiện bao gồm các khoản phí liên quan đến việc lưu trữ hoặc vận chuyển hàng tồn kho cũng như chi phí bảo hiểm rủi ro trọn gói, chi phí thuê mặt bằng, tiền lương cho nhân công, sự lãng phí, lỗi thời, sự hao mòn, mất trộm… Nó cũng bao gồm các khoản phí cơ hội. Điều này có nghĩa khoản tiền dành cho hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Do đó mà sự mất mát của việc thu lại cũng có thể được xem như một chi phí cơ hội. Những điểm trên nhằm nhấn mạnh cho tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho, để quyết định số lượng hàng tồn kho tối ưu nhất cho công ty, doanh nghiệp theo chu kì. Quản trị hàng tồn kho Khái niệm, lí do và mục tiêu Mục đích của quản trị hàng tồn kho Có 2 mục đích chính Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự tốn kém trong tổ chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất. Kết quả là việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và làm tăng lợi nhuận. Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm báo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm. Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận. Tổng kết lại, quản trị hàng tồn kho nếu được thực hiện đúng cách, có thể làm giảm các khoản chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty.
quản trị hàng không