- Bắt buộc có giấy ủy quyền đồng ý của những chủ sở hữu chất nhận được một trong các chủ thể sở hữu gồm quyền đưa nhượng cho tất cả những người khác thì bắt đầu làm thủ tục, giấy tờ ký phối hợp đồng giao thương mua bán công chứng theo khí cụ của * Một bộ HĐỦQ gồm: (1) Hợp đồng ủy quyền theo mẫu, (2) copy hộ chiếu hoặc chứng minh thư/căn cước công dân của người ủy quyền và của người được ủy quyền, (3) Copy Giấy tờ về nhà đất (ví dụ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua chung cư). Giấy uỷ quyền - Tải giấy ủy quyền mới nhất năm 2021 cùng cách viết giấy ủy quyền để sử dụng cho các công việc cần giấy ủy quyền công ty, giao dịch dân sự, mua bán nhà đất, mua bán xe. Giấy ủy quyền cá nhân là mẫu giấy được sử dụng khi công ty hay giám đốc muốn ủy quyền đại diện của mình cho một cá nhân nào đó đi thực hiện các công việc được giao. Thông thường, sau khi ký kết hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng QSDĐ thì người ủy quyền sẽ nhận tiền, còn người được ủy quyền sẽ nhận giấy chứng nhận QSDĐ. Đối với trường hợp người bán chỉ chuyển nhượng một phần diện tích trong tổng diện tích ghi trên giấy chứng nhận thì phải làm thủ tục tách thửa đất. Công chứng Nguyễn Sang CÔNG CHỨNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT, người khác thay mặt đại diện thực hiện công việc là nhu cầu tất yếu trong cuộc sống và Giấy ủy quyền là một trong những hình thức để xác lập quyền đại diện. Để sang tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) thì Fast Money. Khi có ý định nhờ một người khác thực hiện hoạt động mua bán nhà đất giúp mình cần lưu ý những trình tự, thủ tục làm giấy ủy quyền mua bán đất và công chứng hợp đồng như thế nào? Mua bất động sản thông qua hợp đồng ủy quyền nhà đất liệu có tiềm ẩn những rủi ro gì? Bài viết dưới đây của Mogi sẽ giải đáp mọi chi tiết về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi. Nội dung bài viết1 Giấy ủy quyền bán đất là gì?2 Các quy định pháp lý của giấy ủy quyền mua bán nhà Khi nào được tiến hành ủy quyền bán đất? Lưu ý khi làm giấy ủy quyền bán Tên hợp Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn Quy định về việc đơn phương chấm dứt ủy quyền3 Lưu ý khi nhờ bán nhà đất thông qua ủy Về hình Về nội Thuế thu nhập cá nhân4 Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất5 Một số câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền bán Có cần công chứng giấy ủy quyền bán đất không? Người được ủy quyền có thể bán nhà đất được không? Tài sản chung của vợ chồng ủy quyền bán đất cho con được không? Người chịu trách nhiệm nộp thuế khi ủy quyền bán nhà đất? Hợp đồng ủy quyền bán đất có thời hạn trong bao lâu?6 Những rủi ro khi mua đất thông qua hợp đồng ủy quyền? Hợp đồng không có hiệu lực trước pháp luật Bên ủy quyền đơn phương kết thúc hợp đồng ủy Hợp đồng tự động chấm dứt nếu một bên Quyền đối với thửa đất có thể bị vướng mắc giới hạn 7 Một số mẫu giấy ủy quyền bán đất thông dụng hiện nay Giấy ủy quyền bán đất là gì? Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quan trọng xác nhận việc bên ủy quyền cử người được ủy quyền làm đại diện của mình để thực hiện một số công việc thuộc phạm vi quy định ghi rõ trong giấy ủy quyền. Có hai phương thức lập giấy ủy quyền là Ủy quyền đơn phương Ủy quyền có thỏa thuận. Người được ủy quyền và người ủy quyền làm việc với nhau bằng hợp đồng ủy quyền. Theo đó, giấy ủy quyền bán đất, bán nhà là phương thức ủy quyền cần có sự tham gia của 2 bên ủy quyền và người được ủy quyền. Đây là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận của các bên và có hiệu lực bắt buộc người nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc quy định trong thỏa thuận. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật sẽ áp dụng quy định của hợp đồng chuyển nhượng để giải quyết và bồi thường thiệt hại nếu có. Giấy ủy quyền bán đất là gì? >>>Tham khảo Thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng có dễ không? Các quy định pháp lý của giấy ủy quyền mua bán nhà đất Khi nào được tiến hành ủy quyền bán đất? “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc dưới sự nhân danh bên ủy quyền; Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.” Điều 562, Bộ luật Dân sự 2015 Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà nếu không tự chuyển nhượng thì có quyền cử người khác thay mình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà. Trên thực tế, người ta thường ủy quyền bán đất, bán nhà khi họ đang ở nước ngoài, công tác xa hoặc ốm đau… Khi nào được làm giấy ủy quyền bán đất? Lưu ý khi làm giấy ủy quyền bán đất Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi làm giấy ủy quyền bán đất để giao dịch được thực hiện suôn sẻ Tên hợp đồng Đối với trường hợp chỉ bán đất thì trên hợp đồng ủy quyền ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai. Thường được gọi đơn giản là giấy ủy quyền bán đất. Trường hợp chỉ bán nhà thì tiêu đề ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở. Trong trường hợp phát sinh thêm mong muốn khác, các bên có thể thỏa thuận thêm về các điều khoản bổ sung. Tuy nhiên, việc thỏa thuận thêm bất kỳ điều khoản nào khác phải đáp ứng điều kiện không vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội. Giấy ủy quyền bán đất – Đặt đúng tên hợp đồng khi làm giấy ủy quyền bán đất, bán nhà Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị Khi muốn ủy quyền, để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, ngoài giấy chứng nhận thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu có hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chưa kết hôn. Khi thực hiện ủy quyền, để công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì ngoài giấy chứng nhận, bên ủy quyền cần phải cung cấp cho bên được ủy quyền một số giấy tờ cơ bản như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu có hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn. Hồ sơ đi kèm khi làm giấy ủy quyền bán đất Quy định về việc đơn phương chấm dứt ủy quyền Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định “1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. 2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.” Quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng giấy ủy quyền bán đất >>>Tham khảo Những trường hợp chủ sở hữu đất bị thu hồi sổ đỏ Lưu ý khi nhờ bán nhà đất thông qua ủy quyền Về hình thức Điều 562 – Điều 569, Bộ Luật Dân sự có quy định rõ về hình thức hợp đồng ủy quyền. Cụ thể việc ủy quyền phải có sự đồng ý của bên ủy quyền” theo Điểm a Khoản 1, Điều 564. Hợp đồng ủy quyền phải được viết thành văn bản và thông qua công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý. Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận với nhau hoặc do pháp luật quy định, nếu không có thỏa thuận và pháp luật cũng không quy định thì hợp đồng giấy ủy quyền bán đất đó có hiệu lực trong vòng 1 năm tính từ ngày xác lập ủy quyền. Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ khi có sự đồng ý của bên uỷ quyền hoặc có quy định từ pháp luật. Hình thức của hợp đồng giấy ủy quyền bán đất, bán nhà Về nội dung Nội dung giấy ủy quyền bán đất phải đảm bảo không được ủy quyền những việc làm trái pháp luật. Nội dung ủy quyền cần chú ý thỏa thuận về các yếu tố sau Phạm vi ủy quyền người được ủy quyền có thể bán cho ai, giá bán bao nhiêu,…; Nếu trong hợp đồng ủy quyền đã ghi đích danh người mua thì người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng cho người được chỉ đích danh đó, không được phép bán cho người nào khác. Nếu trên giấy ủy quyền bán đất không xác định cụ thể người mua thì người được ủy quyền có thể bán cho bất cứ ai. Thù lao ủy quyền nếu có; Trách nhiệm đóng thuế nếu có Trong thực tế, có nhiều trường hợp 2 bên chuyển nhượng bất động sản cho nhau nhưng bỏ qua hợp đồng chuyển nhượng với mục đích trốn tránh nghĩa vụ đóng thuế. Để hạn chế trốn thuế như trên, cơ quan thuế sẽ tính thuế thu nhập cá nhân trên giá chuyển nhượng đối với người ủy quyền và cả người được ủy quyền. Trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng; Luật áp dụng và cơ quan giải quyết khi xảy ra tranh chấp; Nội dung của hợp đồng giấy ủy quyền bán đất hoặc nhà Thuế thu nhập cá nhân Về người nộp thuế được quy định như sau “Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền bán đất hoặc có các quyền giống với cá nhân sở hữu bất động sản, thì theo quy định của pháp luật người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.” Tiết Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT_BTC Cụ thế hơn, Luật Thuế thu nhập cá nhân TNCN và các văn bản liên quan có quy định “Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bên chuyển nhượng là cá nhân sẽ phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng hoặc 25% trên lợi nhuận thu được”. Ngoài ra, để người dân thực hiện đúng quy trình nộp thuế TNCN, có quy định đối với trường hợp cá nhân có bất động sản ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện giao dịch bất động sản như sau “Người ủy quyền phải có nghĩa vụ phải kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định Luật thuế TNCN; Người nhận ủy quyền có thù lao là cá nhân, khi thực hiện hợp đồng ủy quyền kể cả thu nhập nhận được từ việc được ủy quyền sử dụng tài sản thì người nhận ủy quyền phải nộp thuế TNCN.” Công văn số 1133/TCT-TNCN Việc kê khai và nộp thuế TNCN là trách nhiệm của cả người ủy quyền và bên được ủy quyền chuyển nhượng Công văn 1133/TCT-TNCN. Quy định về người đóng thuế thu nhập cá nhân >>>Tham khảo Thuế thu nhập cá nhân khi bán đất là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất Việc tìm hiểu kỹ thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng là điều rất cần thiết khi làm hợp đồng ủy quyền mua bán đất, giấy ủy quyền bán đất. Cụ thể các bước như sau Bước 1 Công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai. Bước 2 Đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Phòng TNMT cấp huyện nơi đất bán. Bước 3 Dựa vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai bắt đầu kiểm tra, xác định vị trí mảnh đất và báo cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có; Bước 4 Thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có Khi có phản hồi của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo đóng thuế để chủ sử dụng mảnh đất đi nộp tại cơ quan thuế. Bước 5 Nộp phí và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để lấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nên tìm hiểu thủ tục chuyển quyền sử dụng đất trước khi đặt bút làm giấy ủy quyền bán đất Một số câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền bán đất Có cần công chứng giấy ủy quyền bán đất không? Không có điều khoản nào bắt buộc phải công chứng giấy ủy quyền bán đất trong các Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 và Luật Công chứng 2014. Tuy nhiên, để tránh xảy ra những tranh chấp phức tạp thì các bên nên thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền. Theo Điều 42, Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, ngoại trừ 03 trường hợp sau Di chúc. Từ chối nhận di sản bất động sản có văn bản rõ ràng. Văn bản ủy quyền đến việc thực hiện các quyền với bất động sản liên quan. Như vậy, người dân được phép đi công chứng giấy ủy quyền bán đất tại bất kỳ tổ chức công chứng nào thuận tiện nhất, kể cả những tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không phải nơi có nhà đất. Có cần công chứng giấy ủy quyền bán đất không? Người được ủy quyền có thể bán nhà đất được không? Phụ thuộc vào phạm vi giới hạn được người ủy quyền đặt ra, mà người đại diện ủy quyền có thể bán nhà đất cho người khác hoặc không. Vì người đại diện theo ủy quyền chỉ được phép thực hiện công việc trong phạm vi ủy quyền chứ không được vượt quá thẩm quyền Điều 141, Bộ luật dân sự 2015 “1. Phạm vi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự của người đại diện được quy định theo căn cứ sau đây Quyết định do cơ quan có thẩm quyền ban hành; Điều lệ của pháp nhân; Nội dung ủy quyền; Quy định khác của pháp luật. 2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định thì Lợi ích của người đại điện là mục đích của việc xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự trừ khi pháp luật có quy định khác. Đây đều là quyền của người đại diện. Khoản 1, điều 144 3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân pháp nhân khác nhau. Tuy nhiên, không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với bên thứ ba mà cá nhân pháp nhân đó cũng là người đại diện, hoặc tự làm giao dịch với chính bản thân mình. Trừ trường hợp pháp luật ban bố những quy định khác. Bắt buộc phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của bản thân.” Giáy ủy quyền bán đất – Người được ủy quyền có được bán nhà không? >>>Tham khảo Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư như thế nào? Tài sản chung của vợ chồng ủy quyền bán đất cho con được không? Các cá nhân, pháp nhân hoàn toàn có quyền ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác nhân danh của mình để thực hiện quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Kể cả đó là bố mẹ lập mẫu giấy ủy quyền bán đất cho con cái đối tài sản thuộc sở hữu chung của bố mẹ. Cụ thể tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 đã quy định rõ “Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác. Các thành viên thuộc hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì có thể tiến hành thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền nhằm xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung. Người có độ tuổi từ 15 – >>Tham khảo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và mọi điều cần lưu ý Hợp đồng tự động chấm dứt nếu một bên chết Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền bán đất sẽ lập tức chấm dứt khi “Cá nhân giao kết hợp đồng chết hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng không còn tồn tại. Đặc biệt, hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó tiến hành thực hiện”. khoản 3 Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015 Như vậy, hợp đồng ủy quyền sẽ hiển nhiên chấm dứt nếu chẳng may một trong các bên chết, quyền sử dụng thửa đất lúc này trở thành di sản thừa kế và sẽ được xử lý theo quy định của luật thừa kế. Khi đó, tất cả các quyền hạn của người được ủy quyền đối với mảnh đất sẽ bị vô hiệu hóa. Quyền đối với thửa đất có thể bị vướng mắc giới hạn Theo quy định của pháp luật, bên được ủy quyền chỉ đại điện bên ủy quyền thực hiện các quyền như sử dụng thửa đất, chuyển nhượng, tặng, cho và các quyền khác đề cập trong hợp đồng. Trong nhiều trường hợp, hai bên chưa thỏa thuận xong hết các quyền của mình dẫn đến người được ủy quyền không nhận được các quyền đáng lẽ mình phải có. Ngoài ra, giao dịch ủy quyền chỉ cho phép những hành vi pháp lý không trái với pháp luật và đạo đức xã hội. Vì vậy, người được ủy quyền chỉ được thực hiện những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu vượt quá quyền hạn, người đó sẽ phải bồi thường thiệt hại cho người ủy quyền. Giấy ủy quyền bấn đất – Quyền với thửa đất bị giới hạn Một số mẫu giấy ủy quyền bán đất thông dụng hiện nay Các mẫu giấy ủy quyền chuẩn, được sử dụng phổ biến hiện nay bạn có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền bán đất số 1 Mẫu giấy ủy quyền bán đất -nhà số 2 Mẫu giấy ủy quyền bán đất đai số 3 Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến thủ tục ủy quyền bán đát và một số mẫu giấy ủy quyền bán đất chuẩn nhất theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo dõi để tìm hiểu thêm về các loại giấy tờ, hồ sơ pháp lý quan trọng khác liên quan đến hoạt động mua bán nhà đất và bất động sản nha. >>>Có thể bạn quan tâm Thủ Tục Tách Sổ Hộ Khẩu Gồm Những Giấy Tờ Gì? Cập Nhật Mới Nhất Thủ tục mua bán nhà chi tiết, đơn giản và dễ hiểu nhất Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Dưới đây là bài phân tích về mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất. Mục lục bài viết 1 1. Thế nào là giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất? 2 2. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất Mẫu giấy ủy quyền sang tên nhà đất 3 3. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất có cần được công chứng không? Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Xét về bản chất, giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền mà theo đó, người ủy quyền bằng hành vi đơn phương của mình thực hiện mà không cần sự đồng ý của người được ủy quyền. Giấy ủy quyền là một trong hai hình thức của ủy quyền. Nếu hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thì giấy ủy quyền là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Từ khái niệm trên, có thể hiểu, giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất là việc người sử dụng đất chỉ định một chủ thể khác làm người ủy quyền, đại diện mình thực hiện các vấn đề liên quan đến thủ tục mua bán, sang tên nhà đất. Hiện nay, việc ủy quyền thực hiện các vấn đề liên quan đến đất đai diễn ra khá phổ tại nước ta. Tại đó, khi các cá nhân không có đủ điều kiện khách quan hay chủ quan để trực tiếp thực hiện các vấn đề liên quan đến chuyển đổi, sang tên đất đai, họ có thể làm giấy ủy quyền, chỉ định người được ủy quyền thay mình thực hiện các hoạt động này. Đồng thời, giấy ủy quyền cũng xác lập quan hệ giao- nhận nhiệm vụ giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Khác với hợp đồng ủy quyền là trao đổi lợi ích khi bàn giao nhiệm vụ, tại giấy ủy quyền, người nhận ủy quyền chỉ chịu trách nhiệm nhận nhiệm vụ được chỉ định mà không có sự thỏa thuận khác liên quan nào ủy quyền đơn phương. Sau khi có giấy ủy quyền, người được ủy quyền sẽ thay người ủy quyền thực hiện các hoạt động dựa trên nội dung đã được thỏa thuận trong giấy ủy quyền. 2. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— o0o ———— GIẤY ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Hôm nay…….., ngày …… tháng …… năm 20……. ; tại địa chỉ ……….; chúng tôi gồm có I. BÊN ỦY QUYỀN Họ tên ……….. Địa chỉ ……….. Số CMND …..cấp ngày …… nơi cấp …… Quốc tịch…………. II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên ……….. Địa chỉ ……….. Số CMND…….. cấp ngày ………. nơi cấp ……… Quốc tịch ………… III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN – ………… – ………… – ………… IV. CAM KẾT Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành …….. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN Ký, họ tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký, họ tên Mẫu giấy ủy quyền sang tên nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN SANG TÊN SỔ ĐỎ Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm………, trước sự chứng kiến của Công chứng viên tại Văn phòng công chứng …., quận/huyện…., tỉnh/thành phố……… Chúng tôi là Ông/bà …… Sinh năm … Số CMND/CCCD…… Số hộ chiếu …… Cấp ngày…. Nơi cấp …………… Hộ khẩu thường trú tại Khu, ……. xã ……., huyện …….., tỉnh …………. Bà…………. vợ ông ………. Sinh năm………. Số CMND …………….Cấp ngày ……….. Nơi cấp Công an tỉnh ………… Hộ khẩu thường trú tại Xóm ….…, thôn ……, xã …….., huyện…, tỉnh……… Và Ông/bà…… Sinh năm …. Số CMND …… Cấp ngày …… Nơi cấp Cục CSQLHC về TTXH tỉnh/thành phố ……… Bà …… vợ ông …… Sinh năm …… Số CCCD…. Cấp ngày … Nơi cấp Cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……. phường/xã …, quận/huyện ….…, tỉnh/thành phố…….. Sau đây gọi là bên ủy quyền sang tên Sổ đỏ. Căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số công chứng …, quyển số ….. lập tại Văn phòng công chứng …tỉnh/thành phố …… ngày …… Chúng tôi tiến hành chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……..phường/xã …………, quận/huyện ………, tỉnh/thành phố…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……; Số vào sổ cấp GCN …….; Hồ sơ gốc số …QĐ-UB do … cấp ngày ……, đã đăng ký sang tên cho ông …… và bà ……. ngày ……. tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/TP… – chi nhánh quận/huyện …… Bằng Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ này chúng tôi uỷ quyền cho Ông …, sinh năm …… số CMND ……….do Công an tỉnh/TP … cấp ngày ……. Sau đây gọi là Bên nhận ủy quyền sang tên tên sổ đỏ được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi, thực hiện các công việc như sau Một là Làm các thủ tục, ký, nộp các giấy tờ cần thiết để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất mang tên ông/bà….. đối với BĐS theo đúng quy định của pháp luật. Ký và nộp Đơn xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản nêu trên nếu có. Hai là Thay mặt chúng tôi kê khai và nộp các khoản thuế, thuế phi nông nghiệp, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên trước bạ đối với bất động sản trên. Ba là Đính chính các thông tin có sai sót nếu có. Bốn là Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi sang tên trước bạ đối với bất động sản và có trách nhiệm giao lại Giấy chứng nhận cho ông/bà…………….…….. Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền làm các thủ tục, lập, ký và nhận các giấy tờ cần thiết có liên quan. Trong mọi trường hợp, Bên nhận ủy quyền phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Bên nhận ủy quyền được coi là quyết định của Bên ủy quyền. Bên uỷ quyền hiểu rõ nội dung uỷ quyền và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản uỷ quyền này. Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký giấy uỷ quyền này cho đến khi bên nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền nêu trên. Việc uỷ quyền này không có thù lao hoặc nghĩa vụ bồi thường. Bên uỷ quyền xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hợp pháp do người được uỷ quyền nhân danh Bên uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên. Bên ủy quyền đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. NGƯỜI UỶ QUYỀN LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN 3. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất có cần được công chứng không? Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền mà theo đó, người ủy quyền bằng hành vi đơn phương của mình thực hiện mà không cần sự đồng ý của người được ủy quyền. Thực tế, đây là văn bản được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Hiện nay, theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định nào yêu cầu giấy ủy quyền phải công chứng mà chỉ quy định về việc công chứng hợp đồng ủy quyền. Bởi loại văn bản này được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản, nên nội dung của nó không nhất thiết phải công chứng. Chỉ cần bên ủy quyền làm giấy ủy quyền, chỉ định các nhiệm vụ phải thực hiện, thì bên nhận ủy quyền sẽ phải tuân thủ thực hiện theo. Tuy nhiên, theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Như vậy, khi có yêu cầu, mong muốn có thêm cơ sở đảm bảo tính pháp lý cho giấy ủy quyền, người dân có thể hướng tới việc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Từ nội dung phân tích ở trên, có thể khẳng định, khi làm giấy ủy quyền quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất, các bên không bắt buộc phải công chứng giấy ủy quyền. Đồng thời, giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, nên các bên cũng không thể hướng đến việc chứng thực chữ ký. Hay nói cách, ngay cả khi không được công chứng, chứng thực, giấy ủy quyền vẫn sẽ có hiệu lực về mặt pháp luật Giấy ủy quyền không cần phải công chứng, chứng thực. Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết Bộ luật dân sự 2015. Luật công chứng 2014; Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo quy định của pháp luật hiện tại về đất đai, người sở hữu nhà đất hoặc người có mong muốn mua nhà đất có quyền ủy quyền mua bán nhà đất cho người khác. Tuy nhiên, nhà đất là một một loại tài sản có giá trị lớn, nên khi thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất chúng ta cần tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật để tránh các rủi ro không đáng có trong tương lai. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu chủ đề “Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất mới nhất Cập nhật 2023”.Ủy quyền mua bán nhà đấtĐể thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất thì các bên trong quan hệ ủy quyền mua nhà đất phải đáp ứng các điều kiện sau đâyThứ nhất, người ủy quyền mua bán nhà đất phải có quyền mua bán nhà đất theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở,… và pháp luật có liên quan hai, cả người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ như-Người từ đủ 18 tuổi trở lên;– Không thuộc vào một trong các trường hợp như người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật Dân sự ba, giữa hai bên là người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất phải có hợp đồng ủy quyền. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm của hợp đồng ủy quyền như sau “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”Nội dung của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất do các bên tự do thỏa thuận nhưng nên có một số nội dung cơ bản như sau Thông tin chi tiết của bên ủy quyền mua bán nhà đất và bên được ủy quyền mua bán nhà đất; nội dung công việc, thời hạn ủy quyền; ủy quyền lại; quyền và nghĩa vụ của các bên; thù lao mà bên được ủy quyền nhận được, cách giải quyết tranh chấp,…Do hợp đồng ủy quyền trong trường hợp này có tài sản là bất động sản như đất đai, nhà ở nên theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng cần được lập thành văn bản, công chứng thì hợp đồng ủy quyền mới được coi là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Do đó, để công chứng hợp đồng ủy quyền mua nhà đất, người ủy quyền phải chuẩn bị một số tài liệu như sau– Dự thảo hợp đồng ủy quyền;– Phiếu yêu cầu công chứng;– Bản sao giấy tờ pháp lý của người yêu cầu công chứng;– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;– Bản sao các giấy tờ có liên quan mất không để lại di chúc thì chia thừa kế thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Chia thừa kế theo pháp luật2. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đấtGiao dịch mua bán nhà đất thông qua ủy quyền mua bán nhà đất hoàn toàn tương tự với thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông thường. Tuy nhiên, về phần hồ sơ, bên nào được ủy quyền thì bên đó cần chuẩn bị thêm hợp đồng ủy quyền như đã nêu ở thể, hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất sẽ gồm– Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất có công chứng;– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở;– Sổ hộ khẩu;– Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền;– Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản nếu có;Sau đó, các bên tiến hành thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm nhiên, trong thực tế, giao dịch mua bán nhà đất thông qua người được ủy quyền có thể xảy ra rất nhiều rủi ro như bị lừa đảo, chiếm đoạt tiền giao dịch hoặc tài sản. Nên khi tham gia vào giao dịch trên quý bạn đọc cần lưu ý một số điểm sau Kiểm tra kỹ các nội dung của hợp đồng như Người được ủy quyền có được toàn quyền quyết định hay không?; Thời hạn ủy quyền của hợp đồng còn hay hết?3. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến ủy quyền mua bán nhà đấtNgười được ủy quyền có thể tự tay ký hợp đồng mua bán nhà đất với bên kia không?Người đại diện ủy quyền mua bán đất đất có thể ký hợp đồng mua bán nhà đất, bán nhà đất cho người sẽ phụ thuộc vào phạm vi giới hạn ủy quyền vì người ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi được ủy được ủy quyền mua bán đất có cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi bán đất hay không?Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư 111/2012/TT-BTC thì trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản hoặc có các quyền như đối với xá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động đồng ủy quyền mua bán đất có cần phải công chứng không?Hiện nay không có văn bản pháp luật nào quy định phải công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán đất. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp có thể phát sinh thì các bên nên thỏa thuận đưa hợp đồng ủy quyền đi công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về ủy quyền mua bán đất không?Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ tư vấn về ủy quyền mua bán đất uy tín, trọn gói cho khách đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về điều kiện để ủy quyền mua bán đất và “Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất mới nhất Cập nhật 2022”. Nếu trong quá trình tìm hiểu pháp luật và thực hiện các thủ tục liên quan đến ủy quyền mua bán nhà đất, quý bạn đọc có bất cứ câu hỏi nào có thể liên hệ trực tiếp đến chúng tôi để nhận được sự tư vấn tận tình, nhanh chóng và chính xác ty Luật ACC cũng là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh chóng với giá cả hợp lý, nếu bạn đọc có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.✅ Thủ tục⭕ Ủy quyền mua bán đất✅ Dịch vụ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Khi nào được ủy quyền bán nhà đất?Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi người có nhà, đất đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau...Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTsố.../HĐUQCNQSDĐHôm nay, ngày ….. tháng ……. năm .........., tại ............chúng tôi gồmBÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ....................................... Sinh năm.......................................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số .................do......................cấp ngày..../...../......Hộ khẩu thường trú................................................................................Cùng vợ là bà ................................... Sinh năm......................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số.................do......................cấp ngày..../...../.......Hộ khẩu thường trú .......................................................................................Ông............................và bà.................................là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ...........cấp ngày.......tháng.........năm...........BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên BÔng bà ....................................... Sinh năm...............................................CMND/CCCD/Hộ chiếu số .................do......................cấp ngày..../...../......Hộ khẩu thường trú................................................................................Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đâyĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀNBên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây- Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất 2THỜI HẠN ỦY QUYỀNThời hạn ủy quyền là................... kể từ ngày........tháng.......năm.........ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ của Bên A- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. ….............do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày .......tháng .......năm .......... và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Quyền của bên A- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Nghĩa vụ bên B- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa 5CÁC THỎA THUẬN Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊNBên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có.ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tênHợp đồng ủy quyền bán nhà đất Ảnh minh họaLưu ý khi ủy quyền bán nhà đất- Tên hợp đồng.+ Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.+ Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy Đơn phương chấm dứt ủy cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau+ Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu đây Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất 2023. Để hoàn tất việc sang tên, bạn đọc hãy xem và thực hiện theo thủ tục sang tên Sổ đỏ. Ủy quyền chính là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý thực hiện. Trong đó, ghi nhận người ủy quyền đại diện thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Vậy thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất được diễn ra như thế nào? Các giấy tờ cần chuẩn bị là gì? Hãy để Công ty Luật Vạn Tín hướng dẫn bạn trong bài viết dưới đây. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Ủy quyền mua bán nhà đất được diễn ra phổ biến Thông qua điều luật trên có thể thấy, nếu người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu nhà không tự mình chuyển nhượng thì có thể ủy quyền cho một người khác. Người đó sẽ thay mặt thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay bán nhà ở. Tuy nhiên, trên thực tế việc ủy quyền nhà đất thường chỉ diễn ra khi đang ở nước ngoài, ốm đau, công tác,… Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Để việc thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất có thể diễn ra một cách dễ dàng, bạn cần thực hiện theo các bước sau Bước 1 Lập hợp đồng ủy quyền Theo quy định tại Điều 181 Bộ luật Dân sự 2005 “Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Như vậy, muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, việc đầu tiên các bên sẽ phải lập hợp đồng theo quy định trên. Hợp đồng này sẽ thỏa thuận những quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả đôi bên trong quá trình thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất. Bước 2 Chuẩn bị hồ sơ công chứng Để đảm bảo giá trị pháp lý, hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng. Để thực hiện công chứng hợp đồng này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau Giấy yêu cầu công chứng. Bản sao giấy tờ tùy thân. Hợp đồng ủy quyền. Bản sao giấy chứng minh quyền sử dụng đất cũng như sở hữu nhà cùng các tài sản gắn liền với đất. Ủy quyền mua bán nhà đất và thủ tục liên quan Bước 3 Công chứng hợp đồng Sau khi đã chuẩn bị hoàn tất các loại giấy tờ trên, bạn có thể đem đến UBND xã hoặc văn phòng công chứng để tiến hành thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định. Sau quá trình kiểm tra, công chứng viên sẽ xác nhận lại thông tin, nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi nào, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Như vậy, việc ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất sẽ được hoàn tất. Cách làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền, cụ thể ở đây chính là nhà đất. Để làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất, bạn cần đảm bảo được các nội dung như sau Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên giấy ủy quyền. Căn cứ thực hiện việc ủy quyền. Thông tin cá nhân của bên ủy quyền. Nội dung ủy quyền. Thời gian thực hiện ủy quyền. Cam kết. Chữ ký của người ủy quyền. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Cách làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Để thực hiện ủy quyền mua bán nhà đất chắc chắn sẽ không thể thiếu được hợp đồng ủy quyền. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất mà chúng tôi đưa ra để bạn có thể tham khảo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————- o0o ———— HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN – Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015. – Căn cứ Luật Đất đai 2013. …., ngày…tháng….năm 20….. Chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên…………………………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………… Số CMND…………………Ngày cấp…………Nơi cấp………….Quốc tịch…………. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên…………………………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………… Số CMND…………………Ngày cấp…………Nơi cấp………….Quốc tịch…………. NỘI DUNG ỦY QUYỀN Phạm vi ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… Thời gian ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành……..bản, mỗi bên giữ……..bản. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ……………………………………………………………………………………………… Để tránh xảy ra tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất hay tranh chấp hợp đồng mua bán nhà, việc trang bị cho mình những kiến thức về ủy quyền mua bán nhà đất là vô cùng cần thiết. Liên hệ ngay với Công ty Luật Vạn Tín khi cần tư vấn thủ tục mua bán nhà đất nhé! THÔNG TIN LIÊN HỆ Địa chỉ Số 7 – Đường số 14, Khu đô thị mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM. Hotline 0968 605 706.

làm giấy ủy quyền bán đất