Giải bài 58 trang 32 sách giáo khoa toán 9 tập 1 với lời giải chi tiết, ngắn gọn nhất sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách Giải bài 58 trang 32 sách giáo khoa toán 9 tập 1 với lời giải chi tiết, ngắn gọn nhất sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh nhất. Xem chi tiết lời giải tại đây: Rút gọn các biểu thức sau: a) 5sqrt {dfrac {1} {5}}+dfrac {1} {2}sqrt {20}+sqrt {5}; Bài 8: Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai. Lý thuyết bài Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai môn Toán 9 bộ sách giáo khoa. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu. Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần biết Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom BÀI LUYỆN TẬP TOÁN LỚP 5 TRANG 58 Bài 1 (tran[.] Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn Bài Bài 61 trang 33 sgk Toán 9 – tập 1. Chứng minh các đẳng thức sau: a) 3 2 6 + 2 2 3 – 4 3 2 = 6 6. Bạn đang xem: Giải bài 61, 62, 63 trang 33 SGK Toán 9 tập 1. b) ( x 6 x + 2 x 3 + 6 x): 6 x = 2 1 3 với x > 0. Fast Money. Rút gọn các biểu thức sau. Bài 58 trang 32 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Advertisements Quảng cáo Bài 58. Rút gọn các biểu thức sau a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5};\ b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\ c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\ d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}.\ Hướng dẫn giải a \\eqalign{ & 5\sqrt {{1 \over 5}} + {1 \over 2}\sqrt {20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \ Advertisements Quảng cáo b \\eqalign{ & \sqrt {{1 \over 2} + } \sqrt {4,5} + \sqrt {12,5} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ c \\eqalign{ & \sqrt {20} – \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = 2\sqrt 5 – 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 15\sqrt 2 – \sqrt 5 \cr} \ d \\eqalign{ & 0,1.\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt { + 0,4\sqrt { \cr & = \sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = 3,4\sqrt 2 = {{17\sqrt 2 } \over 5} \cr} \ Giải bài 58 trang 32 – SGK Toán 9 tập 1Giải bài 58 sgk toán 9 tập 1 trang 32 với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn gọn biểu thức chứa căn thức bậc haiBài 58 SGK trang 32 Rút gọn các biểu thức sauLời giải chi tiếta. Ta cób. Ta cóc. Ta cód. Ta cóCâu hỏi cùng bàiCâu hỏi 1 SGK trang 31Câu hỏi 2 SGK trang 31Bài 58 SGK trang 32Bài 59 SGK trang 32Bài 60 SGK trang 33Bài 61 SGK trang 33Bài 62 SGK trang 33Bài 63 SGK trang 33Bài 64 SGK trang 33Bài 65 SGK trang 34Bài 66 SGK trang 34Bài tiếp theo Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba -Trên đây đã chia sẻ Bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai giúp học sinh nắm chắc Chương 1 Căn bậc hai, Căn bậc ba. Ngoài ra quý phụ huynh và học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu Luyện tập Toán 9, Giải Toán 9 tập 1, Giải Toán 9 tập 2, ... Hy vọng với tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!Lượt xem Chủ đề liên quan Rút gọn các biểu thức sauLG a\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \LG b\\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \LG c\\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \LG d\0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ Để rút gọn biểu thức chứa số ở bài 58 này, các bạn học sinh hãy thực hiện phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung và rút gọn. Câu a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}=\sqrt{\frac{25}{5}}+\sqrt{\frac{20}{4}}+\sqrt{5}\ \=\sqrt{5}+\sqrt{5}+\sqrt{5}=3\sqrt{5}\ Câu b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}=\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{9.\frac{1}{2}}+\sqrt{25.\frac{1}{2}}\ \=\sqrt{\frac{1}{2}}+3\sqrt{\frac{1}{2}}+5\sqrt{\frac{1}{2}}=9\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{9\sqrt{2}}{2}\ Câu c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}=2\sqrt{5}-3\sqrt{5}+ \=15\sqrt{2}-\sqrt{5}\ Câu d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}=0,1\sqrt{ \=\sqrt{2}+0,4\sqrt{2}+2\sqrt{2}=3,4\sqrt{2}=\frac{17\sqrt{2}}{5}\- Mod Toán 9 HỌC247

bài 58 trang 32