Tài liệu lý thuyết về Tính từ ghép trong Tiếng Anh gồm định nghĩa Tính từ ghép là gì, cách thành lập tính từ ghép và 2 bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức đã học. Bài tập số 1: Hãy đặt 3 câu có chứa tính từ và cụm tính từ. Lan đi đôi giày trông rất đẹp. Ánh nắng chói chang chiếu qua khung cửa sổ. Bầu trời hôm nay trong xanh vời vợi. Bài tập số 2: Hãy đặt câu dùng tính từ để chỉ: Tính tình: Mai là một cô gái hiền lành, nết na. Trên đây là những cách thành lập tính từ ghép cơ bản trong tiếng Anh VnDoc dày công tổng hợp để chia sẻ cho các bạn. Sau khi học bài này, chúng tôi tin rằng bạn sẽ thấy tiếng Anh không hề nhàm chán như bạn từng nghĩ mà thực sự có những khía cạnh vô cùng thú vị. Hy Luyện từ và câu: Nối câu ghép có quan hệ từ trang 32 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời tốt các câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 21 Tiếng Việt lớp 5 tập 2 để chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp. Đặt câu có từ bàn tính là từ ghép tổng hợp. Ngày 05/02/2022. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC THEO MẢNG KIẾN THỨCI) Bài tập về phân loại từ đơn, từ ghép ( phân loại, tổng hợp), từ láy gồm các dạng sau:Dạng 1: Cho sẵn từ rời, yêu Fast Money. Tính từ ghép compound adjectives là một trong những loại từ thường xuyên suất hiện trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách tạo tính từ ghép và sử dụng chúng một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn chưa? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức chi tiết trong bài viết hôm nay nhé! Tính từ ghép compound adjectives là gì? Kiến thức về tính từ ghép chi tiết trong tiếng Anh Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Ví dụ Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Tính từ ghép là gì? II. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 1. Tổng hợp 9 cách thành lập tính từ ghép Để tạo ra các tính từ ghép thì bạn hãy cùng PREP nắm vững 9 công thức thành lập tính từ ghép trong bảng sau đây STT Cách tạo tính từ ghép Ví dụ 1 Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. 2 Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. 3 Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. 4 Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. 5 Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi 6 Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. 7 Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. 8 Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. 9 Danh từ + quá khứ phân từ This bag is a home-made thing. Chiếc cặp này là đồ tự làm. Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh 2. Lưu ý khi thành lập tính từ ghép Lưu ý khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụ I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. ➡ “I saw a man-eating alligator” có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. ➡ “I saw a man eating alligator” lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Bởi khi viết như thế này thì người ta sẽ hiểu đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, bạn cần lưu ý 9 công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. III. Một số tính từ ghép bất quy tắc Ngoài những cách thành lập tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. Tính từ ghép bất quy tắc Nghĩa Ví dụ all-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. so-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Một số tính từ ghép bất quy tắc IV. Một số tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng gây ấn tượng với vốn từ vựng phong phú. Cùng PREP điểm qua một số tính từ ghép trong tiếng Anh thường gặp dưới đây Tính từ ghép Nghĩa Ví dụ ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. V. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài tập Viết lại câu sử dụng tính từ ghép Anna’s degree course took four years to complete. ➡ It was a __________________________ It takes six minutes to drive from Jenny’s house to work. ➡ It is a ____________________________ My cat has got short legs. ➡ It is a ____________________________ Only people who carry the card member are allowed inside. ➡ Only ____________________________ Sara always looks rather angry. ➡ Sara is a rather _____________________________ Kathy dresses in a scruffy manner. ➡ Kathy is a _____________________________ This child behaves well. ➡ She is a _____________________________ Jenny planned the attack in a very clever way. ➡ It was a very _____________________________ Harry is very conscious of his image. ➡ Harry is _____________________________ What’s the name of that shower gel that smells horrible? ➡ What is the name of that ______________________ shower gel? Đáp án 4-year course six-minute drive from Jenny’s house to work short-legged cat card-carrying people are allowed inside angry-looking woman scruffy-dressed woman well-behaved child cleverly-planned attack very image-conscious horrible-smelled Trên đây là toàn bộ kiến thức về các tính từ ghép trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp chi tiết và đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại để biết cách tạo các tính từ ghép và sử dụng trong câu chính xác nhé! Đánh giá bài viết hữu ích Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Tính từ ghép là một loại từ quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh nối chung và các bạn ôn tập cho bài thi Toeic nói riêng. Mặc dù khá quen thuộc nhưng hầu hết các bạn vẫn chưa nắm được đầy đủ kiến thức về loại từ này. Vì vậy, Anh lê đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức của tính từ ghép. Hãy cùng Anh lê tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Tính từ ghép – Định nghĩaTính từ ghép – Cách tạoTính từ ghép bất quy tắcTính từ ghép thường xuất hiện Tính từ ghép – Định nghĩa Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Xem thêm PHÂN TỪ PARTICIPLES Xem thêm MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ Dưới đây là các công thức tạo tính từ ghép mà Anh- lê đã tổng hợp. Lưu về học ngay các bạn nhé. Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. Một số lưu ý Khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. Khi viết như thế này thì đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, các công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. Tính từ ghép bất quy tắc Ngoài các công thức tạo tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. All-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. Well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. So-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. Hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. Stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. Hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Tính từ ghép thường xuất hiện Đây là những tính từ ghép thường xuyên xuất hiện trong bài thi Toeic. hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới dây Ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. Good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. Handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. Long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. Hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. Clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. ————————- Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là TÍNH TỪ GHÉP Compound Adjectives. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới. Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC Lịch khai giảng hàng tháng Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Fanpage ANH LÊ TOEIC Youtube Anh Le TOEIC Page tài liệu Nhà Sách TOEIC ——– Anhle English TOEIC – IELTS – TALK ——– Hotline Hệ thống cơ sở CS1 5 Quách Văn Tuấn, Bình. CS2 4/6 Tú Xương, Đức. CS3 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Đăng nhập Trong tiếng Anh, khi muốn miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, chúng ta thường dùng tính từ. Thế nhưng, có một bí quyết để ghi điểm cao trong các bài kiểm tra – đó chính là sử dụng tính từ ghép. Hãy cùng Step Up khám phá xem tính từ ghép là gì, có chức năng như thế nào cùng các ví dụ, bài tập thực hành trong bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1. Định nghĩa tính từ ghép tiếng Anh compound adjectives2. Cách tạo tính từ ghép tiếng Anh3. Những tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc4. Các tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh5. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án 1. Định nghĩa tính từ ghép tiếng Anh compound adjectives Tính từ ghép compound adjectives được định nghĩa là một tính từ trong tiếng Anh được hình thành khi hai hoặc nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ. Các từ tạo nên nó nên được gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. Ví dụ về các tính từ ghép 2. Cách tạo tính từ ghép tiếng Anh Có rất nhiều cách khác nhau để tạo thành tính từ ghép trong tiếng Anh. Dưới đây là những phương pháp thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh để bạn tham khảo Cách 1 Danh từ + Tính từ Ví dụ Accident-prone dễ bị tai nạn Air-sick say máy bay Brand-new nhãn hiệu mới Home-sick nhớ nhà Lightening-fast nhanh như chớp. Sea-sick say sóng Snow-white trắng như tuyết Top-most cao nhất World-famous nổi tiếng thế giới World-wide trên toàn thế giới Cách 2 Số + Danh từ đếm được số ít Ví dụ A four-bedroom apartment một căn hộ có bốn phòng ngủ A 3-year-old girl một cô gái 3 tuổi A 2-day trip một chuyến đi 2 ngày A 15-storey building một tòa nhà 15 tầng A one-way street đường một chiều A 20-page document tài liệu 20 trang A five-minute break giải lao 5 phút Xem thêm Danh từ đếm được và không đếm được Cách 3 Danh từ + danh từ đuôi ed Ví dụ Heart-shaped hình trái tim Lion-hearted có trái tim sư tử, gan d Newly-born sơ sinh Olive-skinned có làn da nâu, màu oliu So-called được gọi là, xem như là Well-built có dáng người to khoẻ, đô con Well-dressed mặc đẹp Well-educated được giáo dục tốt Well-known nổi tiếng Cách 4 Tính từ + V-ing Ví dụ Sweet-smelling mùi ngọt Peacekeeping giữ gìn hòa bình Long-lasting lâu dài Good-looking đẹp trai, ưa nhìn Far-reaching tiến triển xa Easy-going dễ tính Cách 5 Danh từ + V-ing Ví dụ Face-saving giữ thể diện Hair-raising dựng tóc gáy Heart breaking xúc động Money-making làm ra tiền Nerve-wracking căng thẳng thần kinh Record-breaking phá kỉ lục Top-ranking xếp hàng đầu Cách 6 Tính từ + Danh từ đuôi ed Ví dụ Strong-minded có ý chí, kiên định Slow-witted chậm hiểu Right-angled vuông góc One-eyed một mắt, chột Low-spirited buồn chán Kind-hearted hiền lành, tốt bụng Grey-haired tóc bạc, tuổi già Good-tempered thuần hậu Cách 7 Tính từ + Danh từ Ví dụ All-star toàn là ngôi sao Deep-sea dưới biển sâu Full-length toàn thân Half-price giảm nửa giá, giảm 50% Long-range tầm xa Present-day ngày nay, hiện tại, hiện nay Red-carpet thảm đỏ, long trọng Second-hand cũ, đã được sử dụng Cách 8 Danh từ + quá khứ phân từ Ví dụ Air-conditioned có điều hòa Home-made tự làm, tự sản xuất Mass-produced đại trà, phổ thông Panic-stricken sợ hãi Silver-plated mạ bạc Tongue-tied líu lưỡi, làm thinh Wind-blown gió thổi [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Những tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Ngoài những tính từ ghép trên, có những tính từ ghép được được sử dụng một cách rộng rãi nhưng không được tạo thành từ các công thức. Bạn có thể học thuộc chúng trong ngữ cảnh để dễ nhớ hơn. All-out hết sức, kiệt quệ Audio-visual thính thị giác Burnt-up bị thiêu rụi Cast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơi Cross-country băng đồng, việt dã Dead-ahead thẳng phía đằng trước Free and easy thoải mái, dễ chịu Hard-up hết sạch tiền, cạn tiền Hit and miss lúc trúng lúc trượt Hit or miss ngẫu nhiên Off-beat không bình thường Run-down kiệt sức So-so không tốt lắm, bình thường Stuck-up tự phụ, kiêu kì, chảnh Touch and go không chắc chắn Well-off khá giả Worn-out bị ăn mòn, kiệt sức Xem thêm Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh 4. Các tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp cho câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn với người nghe bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng tạo ấn tượng với vốn từ vựng của mình trong các bài thi, đánh giá bản thân. Cùng điểm quá một số tính từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé. Ash-colored có màu xám khói Clean-shaven mày râu nhẵn nhụi Clear-sighted sáng suốt Dark-eyed có đôi mắt tối màu Good -looking ưa nhìn, trông đẹp mắt Handmade làm thủ công, tự làm bằng tay Hard-working làm việc chăm chỉ Heart-breaking tan nát cõi lòng Home-keeping giữ nhà, trông nhà Horse-drawn kéo bằng ngựa Lion-hearted dũng cảm, gan dạ Long-sighted far-sighted viễn thị hay nhìn xa trông rộng New-born sơ sinh Short-haired có tóc ngắn Thin-lipped có môi mỏng Well-lit sáng trưng White-washed quét vôi trắng Xem thêm Các loại tính từ trong tiếng Anh 5. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống This solar panel is as thin as paper. This is a _______ solar panel. This scheme is supposed to help you make money. It is a _______ scheme. This program lasts for two months. It is a _______ program. This painting is from the nineteenth century. It is a _______ painting. This news broke my heart. This is _______ news. This medication lasts a long time. This is _______ medication. This man has a strong will. He is a _______ man. This doll was made by hand. This is a _______ doll. This album has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ album. This activity consumes a lot of time. This is a _______ activity. Đáp án paper-thin money-making two-month 19th-century heart-breaking long-lasting strong-willed handmade record-breaking time-consuming Bài 2 Viết lại câu sử dụng tính từ ghép His degree course took five years to complete. => It was a _____________________________ It takes ten minutes to drive from my house to work. => It is a _____________________________ My dog has got short legs. => It is a _____________________________ Only members who carry their cards are allowed inside. => Only _____________________________ That man always looks rather angry. => He is a rather _____________________________ That man dresses in a scruffy manner. => He is a _____________________________ The child behaves well. => He is a _____________________________ They planned the attack in a very clever way. => It was a very _____________________________ This film star is very conscious of her image. => This film star is _____________________________ What’s the name of that perfume that smells horrible? => What is the name of that ______________________? Đáp án 5-year course ten-minute drive from my house to work short-legged dog card-carrying members are allowed inside angry-looking man scruffy-dressed man well-behaved child cleverly-planned attack very image-conscious horrible-smelled Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là toàn bộ kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh. Ngoài ra các kiến thức về động từ, danh từ, trạng từ,…cũng là những yếu tố quan trọng trong một câu văn. Cùng tìm hiểu thêm các bài viết khác của Step Up để cập nhật các bài viết về các chủ đề ngữ pháp nhé! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TÍNH TỪ GHÉP CÓ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 12 1. Định nghĩa tính từ ghép - Tính từ ghép Compound adjective là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh. Từ có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. - Tính từ trong tiếng Anh có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, giúp câu được rõ nghĩa hơn. Chẳng hạn như Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vuông, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. - Tính từ có thể đứng trước quá khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. 2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ghép có thể được tạo thành từ tính từ, động từ, danh từ hay thậm chí cả phân từ. Các cách ghép thông dụng nhất gồm có a. Tính từ + Tính từ Kiểu từ này đơn giản là kết hợp 2 đặc điểm trở lên ghép lại để miêu tả người và vật. Ví dụ north-west tây bắc, dead-tired mệt chết, blue-black xanh đen, top-right phía trên bên phải You only need to follow the north-west direction. Bạn chỉ việc đi theo hướng tây bắc My sister has blue-black eyes. Em gái tôi có đôi mắt màu xanh đen b. Tính từ + Danh từ Ví dụ red-carpet thảm đỏ, deep-sea sâu dưới biển, full-time toàn thời gian This party looks like a red-carpet event Bữa tiệc này trông như một sự kiện thảm đỏ I am a full-time writer. Tôi là một nhà văn làm việc toàn thời gian c. Danh từ + Tính từ Ví dụ ice-cold lạnh như đá, snow-white bạch tuyết, sugar-free không đường Our miss has a snow-white skin. Hoa hậu của chúng ta có làn da trắng như tuyết I want sugar-free cookies? Tôi muốn bánh quy không đường d. Từ có phân từ quá khứ Đây là một dạng có cấu trúc phức tạp hơn của tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng cũng là loại thường gặp nhất, có ý nghĩa bị động. – Với trạng từ Ví dụ well-known nổi tiếng, well-oiled trơn tru Jay Chou is a very well-known singer. Châu Kiệt Luân là một ca sĩ rất nổi tiếng – Với tính từ Ví dụ ready-made làm sẵn, full-grown phát triển đầy đủ We are running out of time. Let’s have some ready-made food. Chúng ta sắp hết thời gian rồi – Với danh từ Ví dụ handmade hoặc hand-made làm bằng tay, gold-plated mạ vàng This is a handmade gift. Đây là một món quà được làm thủ công e. Từ có phân từ hiện tại Các loại phân từ tiếng Anh gồm phân từ hiện tại, quá khứ và hoàn thành. Phân từ hiện tại có cấu trúc Ving và thường mang ý nghĩa chủ động. – Với tính từ Ví dụ good-looking đẹp, long-lasting kéo dài Nick Jonas is so good-looking. Nick Jonas rất đẹp trai – Với danh từ Ví dụ heart-breaking đau lòng/đau tim, top-ranking dẫn đầu xếp hạng, time-saving tiết kiệm thời gian Let’s listen to some top-ranking songs. Hãy cùng nghe vài bài hát xếp hạng đầu nào – Với trạng từ Ví dụ forward-thinking nghĩ xa The company needs a forward-thinking leader. Công ty cần một lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng f. Từ chỉ số lượng + Danh từ Từ đi kèm một từ chỉ số lượng cũng là một trong các tính từ ghép thường gặp. Số lượng ở đây có thể là tuổi tác, kích thước hay bất kỳ định lượng nào có thể đong đếm bằng số. Ví dụ 100-year, 5-year-old, 11000-dollar My son is a clever 5-year-old boy Con trai tôi là một cậu bé 5 tuổi thông minh This elevator has a 8-person capacity. Cái thang máy này có sức chứa 8 người g. Tính từ + Danh từ + -ed Ví dụ kind-hearted tốt bụng, narrow-minded bảo thủ, high-spirited linh thiêng The grey-haired girl is my friend. Cô gái có tóc màu xám là bạn tôi My dad is highly-respected in his company. Bố tôi rất được kính trọng trong công ty của ông ấy h. Một số trường hợp khác không theo quy tắc Có không ít các tính từ ghép thường gặp đều không có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ. Ví dụ Hard-up hết sạch tiền Day-to-day hàng ngày Well-off khấm khá, khá giả So so không tốt lắm 3. Bài tập tính từ ghép Bài tập vận dụng Bài 1 Viết lại câu sao cho giữ nguyên nghĩa This novel has 100 pages ⇒ ................................................. The kid is drawing a monster. It has 3 eyes. ⇒ ................................................. The desk only has 3 legs. ⇒ ................................................. The woman is 90 years old. ⇒ ................................................. I like driving a car which has 3 engines. ⇒ ................................................. We are looking for a boy. He is 7 years old. ⇒ ................................................. Bài 2 Tìm tính từ ghép thích hợp điền vào chỗ trống My son always behaves well. He is a ______________ child. The woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. The actress is so conscious of her image. She is very ______________. It takes 1 hour to drive from your office to mine. It is a _____________ drive. The thieves planned the attack very cleverly. It was a _____________attack. Your dog’s legs are so short. It is a _______________ dog. That dad looks rather angry. He is a ___________ man. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài 3 1. A. Sheila was horribly moody. B. We’d like you to be part of the decision-making process. C. The company showed steady improvement in their stock trades. 2. A. This is a widely used procedure for finishing wood floors. B. Moths ate his woolen socks. C. That was really generous of you. 3. A. Sharon’s adopted son is five years old today. B. My new car has leather upholstery. C. She was a well-known actress by the time she reached age five. Bài 4 Chọn tính từ ghép điền vào chỗ trống 1. He is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ lately. A. terribly-cold B. terribly cold cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus ĐÁP ÁN Bài 1 1. It is a one-hundred pages novel. 2. The kid is drawing a three-eyes monster. 3. It is a three-legs desk. 4. She is a ninety-year old woman. 5. I like driving a three-engines car. 6. We are looking for a seven-year old boy. Bài 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. one-hour 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. cards-carrying Bài 3 1 B, decision-making 2 A, widely used 3 C, well-known Bài 4 1. A – 12-year-old 2. B – terribly cold 3. C – three-ring circus Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Kiến thức và bài tập về Tính từ ghép Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Kiến thức Câu hỏi đuôi Tiếng Anh 12 Chúc các em học tập thật tốt! Sự đa dạng của ngữ pháp Việt Nam phân chia thành 2 loại từ chính từ đơn và từ ghép. Từ đơn là những từ chỉ cấu thành bởi 1 từ có thể có 1 hoặc nhiều ký tự. Từ ghép là cấu thành bởi 2 từ đơn kết hợp với nhau. Bên cạnh đó, từ ghép cũng chia ra thành nhiều loại và cách sử dụng cũng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu về cách sử dụng từ ghép chính xác nhất bạn nhé! Từ ghép là gì? Khái niệm của từ ghép Từ ghép là từ được tạo thành bởi hai từ đơn trở lên và kèm theo điều kiện là những tiếng tạo nên từ ghép buộc phải có nghĩa cụ thể, có nghĩa chính là mỗi từ đơn khi đứng một mình đều có ý nghĩa. Thông thường từ ghép sẽ có số lượng là hai từ đơn, nhiều trường hợp đặc biệt khác có thể tồn tại từ ghép từ 3 từ. Ví dụ Quần áo chính là từ ghép được tạo thành bởi 2 từ đơn là “quần” và “áo” có thể thấy 2 từ đơn là quần và áo khi đứng riêng 1 mình thì đều có nghĩa. Các loại từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép được phân chia thành 3 loại chính bao gồm Từ ghép chính phụ Là một loại từ có tiếng chính và tiếng phụ sẽ bổ sung nghĩa cho nhau. Tuy nhiên, tiếng chính thường mang nghĩa rộng, bao quát hầu hết một sự việc, hành động hoặc sự vật. Tiếng phụ thường sẽ đứng sau tiếng chính và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Bên cạnh đó, loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng. Ví dụ về từ ghép chính phụ Con mèo, bánh mì, thịt bò… Để phân biệt cũng như tạo được từ ghép chính phụ, cùng phân tích từ Con mèo. Ta thấy từ “con” là từ chính vì nhắc đến con thì có nghĩa rộng hơn từ “mèo”. Từ con có thể ghép với bất kỳ từ nào để thành một từ ghép chính phụ như con gà, con bò, con heo, con chó,… Từ ghép đẳng lập Hai hoặc nhiều từ tạo thành từ ghép đẳng lập cũng đều có nghĩa và bình đẳng về mặt ngữ pháp, không có bất kỳ từ nào được xem là từ chính và ngược lại. Ví dụ về từ ghép đẳng lập Sách vở, bàn ghế, nhà cửa,… Từ ghép tổng hợp Đây là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ. Mỗi từ ghép tổng hợp đều mang nghĩa nhất định, nhưng khi ghép 2 từ lại với nhau thì ý nghĩa sẽ trở nên bao quát và mở rộng nghĩa lớn hơn. Từ ghép tổng hợp thường được sử dụng để chỉ người, địa điểm hay hành động cụ thể nào đó. Ví dụ về từ ghép tổng hợp To lớn, bánh trái, xa lạ,… Tác dụng của từ ghép trong tiếng Việt Từ ghép có tác dụng chính trong việc giúp dễ dàng xác định nghĩa của các từ ngữ trong văn nói cũng như văn viết một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, từ ghép còn giúp người nghe và kể cả người đọc có thể dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán. Cách nhận biết từ ghép trong câu Trong chương trình đào tạo bậc tiểu học, “nhận biết loại từ” là một dạng bài tập không còn quá xa lạ. Đây thường là một dạng bài gây nhiều khó khăn và lúng túng cho học sinh, phụ huynh. Để có thể dễ dàng giải quyết các bài tập dạng này, chúng ta cần ghi nhớ các nguyên tắc dưới đây để nhận biết từ ghép. Có thể xác định từ ghép bằng nhiều cách, xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ về cả âm và nghĩa. Để xác định cụ thể nghĩa của tiếng, bạn có thể thực hiện bằng nhiều cách như đặt câu, tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa hoặc có thể tra từ điển. Nếu các tiếng trong từ vừa có mối quan hệ nghĩa, vừa có mối quan hệ về âm thì đó chính là từ ghép. Nếu trong từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng còn lại không rõ nghĩa nhưng cả hai tiếng đều không có quan hệ về phần âm, thì được gọi là từ ghép. Trong từ có một từ mang gốc Hán, hình thức giống với từ láy nhưng các tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép. Điển hình như các từ “tử tế”, “hảo hán”, “hoan hỉ”, “ban bố”,… Từ không có bất kỳ quan hệ về âm lẫn về nghĩa là các từ ghép đặc biệt. Ví dụ tắc kè, bù nhìn, mì chính, xà phòng, bất diệt,… Sau đây là một số bài tập ví dụ về từ ghép giúp bạn dễ dàng thực hành và hiểu rõ hơn nhé. Cách xác định từ ghép trong câu Xét theo nghĩa của hai tiếng để tạo thành từ Ví dụ mơ mộng, che chắn, trai trẻ,… mặc dù có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay phần vần thì nó vẫn không phải là từ láy mà chính là từ ghép. Khi đảo lộn trật tự giữa các tiếng Cách đơn giản nhất để phân biệt từ ghép và từ láy chính là đảo lộn các tiếng với nhau, nếu đảo rồi mà đọc lên vẫn hiểu nghĩa thì đó là từ ghép, còn ngược lại không có nghĩa gì là từ láy âm. Ví dụ Chao đảo / Đảo chao => Từ láy âm Bờ biển / Biển bờ => Từ ghép Đặt câu với từ ghép Từ ghép đẳng lập Nhà cửa => Cuối tuần em luôn phụ mẹ dọn dẹp nhà cửa. Xinh đẹp => Chị gái em là người rất xinh đẹp. Từ ghép chính phụ Xe máy => Chiếc xe máy tuy cũ nhưng chất chứa biết bao kỷ niệm. Hiền hòa => Mẹ là người phụ nữ hiền hòa nhất trên thế gian. Từ ghép tổng hợp Võ thuật => Học võ thuật để tự bảo vệ chính mình. Xa lạ => Thảo Cầm Viên là tên địa điểm không còn xa lạ với con người Sài Gòn. Điền thêm các tiếng vào chỗ trống để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm ………Núi ………Ăn ………Ham ………Trắng ………Xinh ………Mưa ………Học ………Nhà ………Cây ………Vui ……… Bài giải Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpLàm bánhNúi đồiĂn cơm Ham họcTrắng tinh Xinh đẹpMưa phùn Học hỏiNhà tầng Cây tráiVui tai Tổng kết Từ ghép là yếu tố thường xuất hiện trong nhiều bài văn, thơ, phân tích nhân vật… Chính vì thế, biết cách phân loại cũng như sử dụng từ ghép thích hợp sẽ giúp câu văn của bạn hay hơn nhiều. Xem thêm Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách đặt câu với trợ từ và thán từ 10 Mẫu đoạn văn và bài văn kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học hay nhất Tổng hợp 15 câu chuyện về gia đình cho trẻ tiểu học hay và ý nghĩa Hy vọng với bài viết về nội dung định nghĩa từ ghép là gì? Các loại từ ghép và bài tập ví dụ về từ ghép sẽ cung cấp cho bạn nguồn kiến thức hữu ích và hoàn thiện cho công cuộc học tập cũng như kiến thức cho bản thân mình nhé.

bài tập tính từ ghép